Tính toán hiệu quả kinh tế trong sản xuất các loại nấm ăn
Đối với nấm mỡ (chi phí cho 1 tấn rơm rạ)
1000kg rơm rạ x 200 đ/kg = 200.000đ
Hoá chất (đạm, lân, bột nhẹ) = 140.000đ
Giống nấm 8 – 10 kg = 120.000đ
Công lao động: 30 công x 15.000đ = 450.000đ
Các chi phí khác: = 50.000đ
Tổng chi phí cho 1 tấn rơm rạ =960.000đ
Năng suất trung bình cho thu hoạch là 200kg nấm tươi/1 tấn rơm rạ thì giá thành sẽ là: 960.000đ/200kg = 4.800 đ/kg nấm tươi
Giá bán lẻ tại thị trường trung bình từ 8.000 đ/kg đến 10.000 đ/kg.
Đối với nấm sò (chi phí cho 1 tấn rơm rạ)
1000kg rơm rạ x 200 đ/kg = 200.000đ
Túi PE ; nút bông: = 180.000đ
Giống nấm: 40kg x 10.000đ = 400.000đ
Công lao động: 30 công x 15.000đ = 450.000đ
Khấu hao dụng cụ, giàn giá = 100.000đ
Tổng chi phí cho 1 tấn rơm rạ = 1.330.000đ
Năng suất trung bình cho thu hoạch khoảng 500kg nấm tươi/1 tấn nguyên liệu thì giá thành là: 1.330.000 đ/500kg = 2.6600 đ/kg
Giá nấm sò bán lẻ tại thị trường Hà Nội từ 7.000 đ/kg đến 10.000 đ/kg.
Đối với nấm rơm (chi phí cho 1 tấn rơm rạ)
1000kg rơm rạ x 200 đ/kg = 200.000đ
Giống nấm 10kg x 10.000đ = 100.000đ
Công lao động: 20 công x 15.000đ = 300.000đ
Khấu hao dụng cụ, giàn giá = 20.000đ
Tổng chi phí cho 1 tấn rơm rạ = 620.000đ
Năng suất trung bình cho thu hoạch là 120kg nấm tươi/1 tấn nguyên liệu thì giá thành là: 620.000 đ/1.200kg = 5.200 đ/kg
Giá nấm rơm bán lẻ tại thị trường Hà Nội từ 7.000 đ/kg – 10.000 đ/kg.
Đối với nấm hương (tính cho 1m³ gỗ)
Gỗ sau sau, sồi, dẻ: 1m3 x 100.000đ = 100.000đ
Giống nấm (6 túi hoặc 6 chai)
Tương đương 2kg x 45.000đ/kg=90.000đ
– Công lao động: 30 công x 15.000đ=450.000đ
– Khấu hao dụng cụ, chi phí khác=100.000đ
Tổng chi phí cho 1m3 rơm rạ = 740.000đ
Năng suất trung bình là 15kg nấm khô/lm3 nguyên liệu thì giá thành là: 740.000đ/ 15kg = 49.300đ/kg
Giá nấm hương khô bán tại thị trường Hà Nội từ 70.000 đ/kg – 80.000 đ/kg.
Ngoài sản phẩm là nấm thu được, người sản xuất còn tận thu được phần phế thải thân cây gỗ để chuyển sang làm chất đốt.
Hiệu quả kinh tế trồng mộc nhĩ
Trên mùn cưa
Số lượng tính cho 1000 túi trọng lượng 1,3 – 1,4 kg/túi
Đơn giá sản xuất: 1.000 đ/1túi (Chưa kể công chăm sóc, thu hái).
Từ nguyên liệu đến kết thúc nuôi sợi:
Mùn cưa 100kg x 300đ/kg = 300.000đ
Túi P.P + Bông nút + cổ nút = 150.000đ
Giống mộc nhĩ = 100.000đ
Nhiên liệu (than, củi) = 100.000đ
Công (đơn giá 15.000đ/công) = 250.000đ
Khấu hao + các chi phí khác = 100.000đ
Tổng cộng: 1.000.000đ
Đơn giá: 1000đ/1túi
Chi phí công chăm sóc, thu hái sản phẩm:
Công chăm sóc: 290,000đ/1000 túi
Khấu hao + chi phí khác: 100.000đ/1000 túi
Tổng chi phí cho 1 túi mùn cưa từ khi sản xuất đến khi thu hái xong là: 1390.000đ/1000 túi = 1.390đ.
Sản phẩm nấm thu được:
Trung bình 0,8kg mộc nhĩ tươi/1 túi (tương đương với 0,08 kg khô/1 túi, ta được 80 kg mộc nhĩ khô/1000 túi)
Giá bán: 80kg x 20.000đ/kg = 1.600.000đ.
Bù trừ đầu tư và thu hồi sản phẩm:
1.600.000đ – 1390.000đ = 210.000đ/1000 túi.
Trên thân cây gỗ
Đơn vị tính cho 10m³ gỗ:
Gỗ: 10m3 x 90.000đ = 900.000đ
Công lao động: 100 công x 15.000 = 1.500.000đ
Giống nấm: 40.000đ/m3 x 10m3 = 400.000đ
Dụng cụ và chi phí khác= 400.000đ
Cộng:3.200.000đ
Năng suất thu hoạch 20kg khô/m3 x 10m3 = 200kg
Giá bán: 20.000đ/kg = 4.000.000đ
Bù trừ tổng thu – tổng chi: 4.000.000đ – 3.200.000đ = 800.000đ.
Hiệu quả kinh tế trồng nấm Linh chi (cho 1 tấn nguyên liệu mùn cưa)
Mùn cưa: 1000kg x 300 đ/kg= 300.000đ
Giống=300.000đ
Bông nút: 5kg x 15.000 đ/kg=75.000
Túi nilon: 5kg x 16.000 đ/kg=80.000đ
Các phụ gia = 360.000d
Năng lượng (than, củi) = 150.000đ
Khấu hao nhà xưởng + dụng cụ = 150.000đ
Công lao động: 50c x 15.000đ/c = 750.000đ
Các chi phí khác = 200.000đ
Tổng chi phí đầu vào = 2.365.000đ
Năng suất thu được 60kg linh chi tươi tương ứng với 20kg linh chi khô.